Nội Dung Chính
Câu hỏi thảo luận trang 50
Quan sát hình 13.1 và cho biết:
- Kiểu gen và số loại giao tử của F1.
- Sơ đồ kiểu gen từ F1 đến F2 và tỉ lệ các nhóm kiểu gen (KG) sau đây:
....(A-B-) :…(A-bb) :…(aaB-) :…aabb
- Nhận xét về sự tương quan giữa các KG với các kiểu hình (KH) ở F2 khi đối chiếu tỉ lệ KH và nhóm tỉ lệ KG trên.
- Kiểu gen P.
Lời giải chi tiết
- F2 có 16 tổ hợp kiểu hình = 4 × 4 → F1 dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
F1 tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4
- Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
Ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ các nhóm kiểu gen:
9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
- Nhận xét:
9 (A-B-): 9 màu đỏ thẫm
3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb: 7 màu trắng
→ Như vậy, trong kiểu gen có 2 gen trội tương tác với nhau cho hoa đỏ thẫm, kiểu gen chỉ có 1 gen trội hay toàn gen lặn cho hoa màu trắng.
- F1 có kiểu gen AaBb nhận giao tử từ hoa đỏ thẫm là AB → hoa đỏ thẫm có kiểu gen AABB, nhận giao tử từ hoa trắng là ab → hoa trắng có kiểu gen: aabb.
Câu hỏi thảo luận trang 51
Quan sát hình 13.2 và xác định:
- Mối tương quan giữa màu sắc hạt và số lượng gen trội trong từng kiểu gen tương ứng như thế nào?
- Kiểu tác động của gen đối với sự hình thành độ đậm nhạt của màu sắc hạt như thế nào?
Lời giải chi tiết
- Trong kiểu gen càng có mặt nhiều gen trội thì màu đỏ càng đậm, kiểu gen có càng ít gen trội thì màu đỏ càng nhạt.
- Mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng. Hiện tượng này gọi là tác động cộng gộp của các gen không alen (tác động đa gen).
Bài 1 trang 53 SGK
Nêu các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình thành tính trạng.
Phương pháp giải
Xem lại Tương tác gen
Lời giải chi tiết
- Các kiểu tương tác giữa các gen alen: alen trội át hoàn toàn và không hoàn toàn alen lặn
- Các kiểu tương tác giữa các gen không alen: tương tác theo kiểu bổ sung hay át chế, tác động cộng gộp.
Bài 2 trang 53 SGK
Thế nào là tính đa hiệu của gen? Nêu cơ sở di truyền của biến dị tương quan.
Phương pháp giải
Xem lại Tương tác gen và tính đa hiệu của gen
Lời giải chi tiết
Trường hợp một gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.
Trong các thí nghiệm trên đậu Hà lan, Menđen đã nhận thấy: thứ hoa tím thì có hạt màu nâu, trong nách lá có một châm đen; thứ hoa trắng có hạt màu nhạt, trong nách lá không có chấm.
Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen quy định cánh cụt đồng thời quy định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, trứng đẻ ít, tuổi thọ rút ngắn, ấu trùng yếu…
Ở người có một đột biến gen trội gây hội chứng Macphan: chân tay dài hơn, đồng thời thuỷ tinh thể ở mắt bị hủy hoại.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
VD: màu lông trắng, da hồng, mắt đỏ là biểu hiện bị bạch tạng do đột biến gen lặn, làm mất khả năng tổng hợp sắc tỗ melanin quy định màu đen của lông và mắt.
- Biến dị tương quan do biến đổi trong vật chất di truyền.
Bài 3 trang 53 SGK
Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang một tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội. Đúng hay sai, tại sao?
Lời giải chi tiết
- Kết luận đó sai vì KH F1 có thể là tính trạng do sự tương tác của các gen không alen.
Bài 4 trang 53 SGK
Khi lai thuận và nghịch hai thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 91 quả dẹt, 59 quả tròn, 10 quả dài. Xác định kiểu tác động của gen đối với sự hình thành hình dạng quả bí ngô.
Phương pháp giải
Xác định tỷ lệ kiểu hình F1
Xác định kiểu tương tác
Lời giải chi tiết
F2 có tỉ lệ: 9 quả dẹp : 6 quả tròn : 1 quả dài = 16 tổ hợp = 4 × 4 → F1 dị hợp về 2 cặp gen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng hình dạng quả chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ trợ.
- Kiểu gen có 2 gen trội (A-B-): quả dẹt.
- Kiểu gen có 1 gen trội (A-bb hoặc aaB-): quả tròn.
- Kiểu gen toàn gen lặn (aabb): quả dài.
Bài 5 trang 53 SGK
Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội C xác định bộ lông màu, gen lặn c xác định bộ lông trắng. Ở cặp gen kia, gen trội I át chế màu, gen lặn i không át chế màu.
Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông trắng ccII giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Phương pháp giải
Viết sơ đồ lai và xác định tỷ lệ đời con.
Lời giải chi tiết
Theo đề bài, tính trạng tuân theo tương tác át chế, gen I át chế các gen còn lại.
- Sơ đồ lai:
P: CCii × ccII
GP: Ci cI
F1: CcIi (100% lông trắng)
F1 × F1: CcIi × CcIi
GP: CI, Ci, cI, ci CI, Ci, cI, ci
F2: (9 C-I- + 3ccI- + 3C-ii): lông màu + 1ccii: lông trắng
F2: 13 lông trắng : 3 lông màu
Bài 6 trang 53 SGK
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội.
B. tác động cộng gộp.
C. tác động át chế giữa các gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn