Bài 23: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiếp theo) | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận 1 trang 92

Hãy nêu các tác nhân vật lí, hóa học dùng để gây đột biến.

Lời giải chi tiết

- Tác nhân vật lí: gồm

    + Tia phóng xạ: tia anpha, tia beta, chùm nơtron…

    + Tia tử ngoại: là bức xạ có bức sóng ngắn, từ 1000 Å- 4000 Å

    + Sốc nhiệt: sự tăng giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột.

- Các tác nhân hóa học gây đột biến như EMS, NMU, NEU… là siêu tác nhân gây đột biến, hóa chất cônsixin gây đột biến tạo thể đa bội.

Câu hỏi thảo luận 2 trang 93

Hãy cho biết để gây đột biến ở thực vật bằng tác nhân vật lí, người ta tiến hành như thế nào.

Lời giải chi tiết

- Chiếu xạ với cường độ, liều lượng và thời gian thích hợp lên hạt khô, hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hoặc hạt phấn, bầu nhụy. Hiện nay người ta còn chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy.

- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

- Tạo dòng thuần chủng để củng cố và nhân nhanh thể đột biến có lợi.

Câu hỏi thảo luận 3 trang 93

Hãy cho biết cơ chế gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X do chất 5-BU gây nên.

Phương pháp giải

5BU vừa có thể bắt cặp với A vừa có thể bắt cặp với G

Lời giải chi tiết

Cơ chế gây đột biến bằng 5-BU: 5-BU thay T bắt cặp với A, qua lần nhân đôi tiếp theo thì 5BU bắt cặp với G và qua 1 lần nhân đôi nữa thì G này sẽ bắt cặp với X, biến đổi cặp A – T thành cặp G – X.

A – T → A – 5-BU → G – 5-BU → G – X

VD: Xử lí giống táo Gia lộc bằng NMU tạo ra giống táo má hồng cho hai vụ quả trong một năm, khối lượng quả tăng cao, thơm ngon hơn…

Câu hỏi thảo luận 4 trang 93

Hãy cho biết cơ chế gây đa bội thể ở thực vật của chất cônsixin.

Phương pháp giải

Cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào

Lời giải chi tiết

Người ta thường dùng cônxixin để gây đột biến thể đa bội. Khi thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào, làm cho NST không phân li, do đó tạo ra tế bào có bộ tứ bội (4n).

Bài 1 trang 94 SGK

Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống.

Phương pháp giải

Xem lại Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Lời giải chi tiết

Mỗi một kiểu gen nhất định của giống chỉ cho một năng suất nhất định. Mặt khác, mỗi giống cụ thể sẽ cho một năng suất tối đa nhất định trong điều kiện canh tác hoàn thiện nhất. Như vậy, mỗi giống có một mức trần về năng suất. Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có của giống, các nhà chọn giống đã sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống. 

Bài 2 trang 94 SGK

Tác nhân, hậu quả và mục đích của gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì?

Phương pháp giải

Xem lại Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Lời giải chi tiết

- Tác nhân: Gồm các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt) và tác nhân hóa học (EMS, NMU, NEU,…)

- Hậu quả:

   + Để gây đột biến có hiệu quả cao, cần lựa chọn tác nhân gây đột biến thích hợp, sử dụng liều lượng và thời gian xử lí tối ưu mới tạo được các thể đột biến mong muốn.

   + Xử lí không đúng tác nhân hoặc liều lượng không thích hợp thì cá thể sinh vật có thể bị chết hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản.

   + Làm thay đổi vật liệu di truyền của giống ban đầu.

- Mục đích: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học nhằm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người.

Bài 3 trang 94 SGK

Trình bày quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.

Phương pháp giải

Xem lại Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Lời giải chi tiết

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:

(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:

   + Để gây đột biến có hiệu quả cao, cần lựa chọn tác nhân gây đột biến thích hợp, sử dụng liều lượng và thời gian xử lí tối ưu mới tạo được các thể đột biến mong muốn.

   + Xử lí không đúng tác nhân hoặc liều lượng không thích hợp thì cá thể sinh vật có thể bị chết hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản.

(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn:

   + Do đột biến có thể tạo ra các thể đột biến có hại, có lợi hoặc trung tính nên cần chọn lọc các thể đột biến mong muốn trong số các thể đột biến được tạo thành.

   + Có thể mỗi thể đột biến chỉ cho một tính trạng có lợi nào đó của sản phẩm giống, nên cần chọn lọc tất cả các thể đột biến này rồi cho lai với nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng mang tất cả các đặc tính mong muốn của giống.

   + Chọn lọc các thể đột biến mong muốn bằng cách dựa vào những đặc điểm có thể nhận biết được để tách chúng với các cá thể khác.

(3) Tạo dòng thuần chủng: để củng cố và nhân nhanh thể đột biến có lợi.

Bài 4 trang 94 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi và cây trồng là

A. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.

B. làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.

C. làm tăng năng suất ở vật nuôi, cây trồng.

D. cả A, B và C 

Phương pháp giải

Xem lại Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Lời giải chi tiết

Đáp án A.

Bài 5 trang 94 SGK

Hãy nêu một số thành tựu về tạo giống mới ở nước ta bằng phương pháp gây đột biến.

Phương pháp giải

Xem lại Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Lời giải chi tiết

Xử lí đột biến giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma, tạo ra giống lúa MT1 có nhiều đặc tính quý như: chín sớm nên rút ngắn thời gian canh tác; thấp và cứng cây, không bị đổ ngã khi có gió lớn nên ít ảnh hưởng tới hiệu suất quang hợp của cả khóm lúa hoặc năng suất sản phẩm khi sắp được thu hoạch; chịu chua, phèn nên có thể canh tác ở nhiều vùng khác nhau và năng suất tăng 15 - 25%. Chọn lọc từ 12 dòng đột biến của giống ngô khởi đầu là M1 đã tạo ra giống ngô DT6 chín sớm, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%...

Ví dụ các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) số 12 có nhiều đặc tính quý như: bản lá dày, năng suất cao... Đầu tiên, các nhà khoa học đã tạo ra giống dâu tứ bội (4n) từ giống dâu lưỡng bội Bắc Ninh, sau đó cho lai với giống dâu lưỡng bội (2n) để được giống dâu tam bội (3n) số 12.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 23: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiếp theo) | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.