Bài 47: Môi trường và các nhân tố sinh thái | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 196

Theo đặc tính tác động, nhân tố vô sinh thuộc những dạng nào?

Lời giải chi tiết

Nhân tố vô sinh bao gồm các yếu tố không sống như khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió…), thổ nhưỡng, địa hình.

Câu hỏi thảo luận trang 197

Quan sát hình 47.1, hãy giải thích sự khác nhau về sức sống của sinh vật ở các khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu theo nhân tố nhiệt độ.

hinh-anh-bai-47-moi-truong-va-cac-nhan-to-sinh-thai-3536-0

Lời giải chi tiết

- Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ trong khoảng 7,5°C – 32°C. Trong giới hạn này sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Nhiệt độ cực thuận từ 18°C – 26°C. Ở khoảng nhiệt độ này, sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt.

- Hai khoảng chống chịu là: 7,5°C – 18°C và 26°C – 32°C. Ở khoảng này, sinh vật sinh trưởng, phát triển kém.

- Điểm giới hạn dưới 7,5°C và điểm giới hạn trên 32°C: là điểm nhiệt độ thấp nhất và cao nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.

Bài 1 trang 197 SGK

Thế nào là môi trường? Có mấy loại môi trường?

Phương pháp giải

Xem lại Môi trường sống

Lời giải chi tiết

- Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Có 4 loại môi trường:

   + Môi trường đất: gồm các lớp đất.

   + Môi trường trên cạn: gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất.

   + Môi trường nước: gồm vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

   + Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật, con người.

Môi trường gồm: môi trường không sống (vô sinh) và môi trường sinh vật (hữu sinh). Môi trường không sống gồm môi trường đất, nước và không khí; Môi trường sinh vật là cơ thể sinh vật và các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật, kể cả con người và hoạt động của họ.

Bài 2 trang 197 SGK

Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu của một nhân tố sinh thái là gì?

Phương pháp giải

Xem lại Giới hạn sinh thái

Lời giải chi tiết

Trong tự nhiên, sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển trong một khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố. Đó là giới hạn sinh thái của sinh vật

Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Sức sống của sinh vật cao nhất ở khoảng cực thuận, giảm dần khi chuyển vào khoảng chống chịu và chết khi vượt khỏi giới hạn sinh thái. Cụ thể:

- Khoảng thuận lợi: là khoảng cực thuận cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

- Khoảng chống chịu: trong khoảng chống chịu sinh vật vẫn tồn tại được, tuy nhiên sức sống bị giảm sút, sinh trưởng và phát triển kém, vượt qua khoảng này sinh vật sẽ chết.

- Điểm giới hạn dưới: điểm thấp nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.

- Điểm giới hạn trên: điểm cao nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.

Bài 3 trang 197 SGK

Hãy cho biết khái niệm về nơi ở và ổ sinh thái.

Phương pháp giải

Xem lại Nơi ở và Ổ sinh thái

Lời giải chi tiết

Nơi ở là địa chỉ cư trú của loài, còn ổ sinh thái là một không gian sinh thái, ở đó tất cả các điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.

Bài 4 trang 197 SGK

Chọn phương án trả lời đúng. Trước đây, đàn voi ở rừng Tánh Linh ban đêm hay xuống làng bản phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả người. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do

A. voi ưa hoạt động, thích lang thang đây đó.

B. tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến làng bản quậy phá.

C. tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, làng bản.

D. rừng, nơi sinh sống của voi bị thu hẹp quá mức.

Phương pháp giải

Mỗi loài trong tự nhiên thường sống trong một khu vực nhất định của chúng, chỉ khi nơi ở bị các yếu tố nào đó tác động mạnh gây ảnh hưởng đến đời sống thì các cá thể của loài cần điều chỉnh nơi ở của mình.

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 47: Môi trường và các nhân tố sinh thái | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.