Bài 49: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp theo) | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận 1 trang 204

Hãy cho biết những cây sống ở ven bờ nước, trên các cồn cát hay trên các đồi trọc thuộc những nhóm thực vật nào. 

Lời giải chi tiết

- Cây sống ở ven bờ nước: là cây ưa ẩm.

- Cây sống trên các cồn cát hay trên các đồi trọc: là các cây chịu hạn.

Câu hỏi thảo luận 2 trang 204

Liên quan đến độ ẩm, hãy cho biết những loài ếch nhái thường xuất hiện ở đâu và vào thời gian nào trong ngày. Dạng thích nghi đó thuộc loại gì?

Lời giải chi tiết

- Loài ếch nhái có da trần và ẩm, do đó chúng thường sống ở nơi có độ ẩm cao, gần nơi có nước. Trong năm, chúng thường xuất hiện nhiều vào mùa mưa để kiếm ăn và sinh sản. Trong ngày, chúng thường xuất hiện vào chiều tối hay sáng sớm.

- Ếch nhái là những loài ưa ẩm.

Bài 1 trang 207 SGK

Sống trong điều kiện khô hạn, thực vật và động vật có những đặc điểm thích nghi nào nổi bật?

Phương pháp giải

Xem lại Thích nghi của động vật với độ ẩm

Lời giải chi tiết

Trong điều kiện khô hạn, sinh vật thích nghi bằng cách: 

- Ở thực vật:

   + Tích trữ nước trong cơ thể: ở củ, rễ, thân, lá.

   + Giảm sự thoát hơi nước: khí khổng ít, lá hẹp hoặc biến thành gai, rụng lá vào mùa khô…

   + Tăng khả năng tìm nước: rễ phát triển, có nhiều rễ phụ.

   + Khả năng “trốn hạn”: cây tồn tại dưới dạng hạt dưới mặt đất vào mùa khô, vào mùa ẩm, hạt nảy mầm, phát triển và nhanh chóng ra hoa kết quả.

- Ở động vật:

   + Giảm sự thoát hơi nước: bò sát có lớp vỏ sừng bao bọc. Động vật đồng nhiệt giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu.

   + Thích nghi về sinh thái và tập tính: nhiều loài chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

   + Sử dụng nước để trao đổi chất: quá trình sử dụng nước nhờ đốt cháy mỡ.

   + Trên các hoang mạc nóng và khô, thân con vật có màu vàng (côn trùng, thằn lằn), ở nơi cực lạnh, thân lại có màu trắng (gấu trắng Bắc Cực).

Bài 2 trang 207 SGK

Thực vật và động vật có những biến đổi gì về hình thái để thích nghi với điều kiện gió lộng?

Phương pháp giải

Trong điều kiện gió lộng, thực vật và động vật phải thích nghi để không bị gió thổi bay, hoặc lợi dụng gió để bay hay phát tán hạt giống

Lời giải chi tiết

Thực vật: nhiều phấn, phấn nhẹ, quả hạt có lông, cánh...để phát tán nhờ gió; cây thân thấp, bò, rễ bám sâu hoặc có thân rễ (đước), rễ phụ (đa, si…), bạnh rễ (lim, sấu...).

Động vật: tiêu giảm cánh để khỏi bị bạt ra biển. Nhiều loài chim có cánh rộng, sải cánh dài để bay giỏi hay lượn giỏi…

Bài 3 trang 207 SGK

Những cây thích nghi với lửa có những đặc điểm gì nổi bật?

Phương pháp giải

Những cây thích nghi với lửa phải có cấu tạo chịu được nhiệt độ của lửa hoặc bảo tồn hạt giống, chồi non để tiếp tục mọc.

Lời giải chi tiết

Thích nghi với lửa tự nhiên: có vỏ chịu được lửa lướt qua, có thân ngầm dưới mặt đất, mặt nước.

Bài 4 trang 207 SGK

Những nhân tố sinh thái hữu sinh gồm những nhân tố nào?

Phương pháp giải

Xem lại Nhân tố sinh thái hữu sinh

Lời giải chi tiết

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm sinh vật và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (quan hệ hỗ trợ hay đối địch).

Bài 5 trang 207 SGK

Hãy nêu lên tác động của sinh vật đưa đến những biến đổi của môi trường?

Phương pháp giải

Xem lại Tác động của sinh vật trở lại môi trường

Lời giải chi tiết

Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và đưa đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình, ở các tổ chức càng cao (quần thể, quần xã), khả năng cải tạo môi trường của sinh vật càng mạnh. 

Cụ thể:

- Sản phầm của quá trình trao đổi chất và bài tiết của sinh vật đều thải ra môi trường, làm thay đổi môi trường. Ví dụ: mọc trên nền đất, cây làm thay đổi cấu trúc và thành phần hóa học của đất, làm tăng độ ẩm, giảm nhiệt độ dưới tán cây. Giun làm đất tơi xốp, màu mỡ.

- Tác động cơ học như đào bới, xây đắp làm biến đổi hành tinh. Ví dụ: san hô với cơ thể rất nhỏ, với lối sống tập đoàn, hơn 500 triệu năm qua đã tạo nên những đảo, quần đảo khổng lồ trong đại dương.

- Con người không ngừng tác động vào tự nhiên để phục vụ cho đời sống của mình làm môi trường bị biến đổi, gây hiệu ứng nhà kính, tầng ôzôn bị thủng, ảnh hưởng lớn đến sinh vật và con người.

Bài 6 trang 207 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho những loài chịu khô hạn?

A. Lá hẹp hoặc biến thành gai,

B. Trữ nước trong lá, trong thân hay trong củ, rễ.

C. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.

D. Rễ rất phát triển để tìm nước.

Phương pháp giải

Loài chịu khô hạn có các đặc điểm thích nghi chống lại sự mất nước, tìm và tích trữ lượng nước tìm được.

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 49: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp theo) | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.