Bài 66: Tổng kết toàn cấp | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


I. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản về cấu trúc và chức năng của hệ sống, sinh học tế bào

1. Hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và nhân thực.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-0

Lời giải chi tiết

Bảng 66.1 So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực

Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Màng sinh chất Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. Màng Hpôprôtêin theo mô hình khảm động.
Tế bào chất Chưa phân vùng, chưa có các bào quan phức tạp. Được phân vùng, chứa nhiều bào quan phức tạp có chức năng khác nhau.
Nhân Chưa phân hoá: chỉ là thể nhân (nuclêôit) là phân tử ADN trần dạng vòng nằm trực tiếp trong tế bào chất. Phân hoá thành nhân tách khỏi tế bào chất bằng màng nhân. Nhân có cấu tạo phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng, liên kết với histon).

2. Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-1

Lời giải chi tiết

Bảng 66.2 So sánh tế bào thực vật và động vật

Cấu trúc Chức năng Tế bào thực vật Tế bào động vật
Thành tế bào Bảo vệ Thành xenlulôzơ Không có
Màng sinh chất Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường Màng lipoprotein Màng lipôprôtêin

Tế bào chất và bào quan:

- Mạng lưới nội chất

- Mạng lưới nội chất có hạt

- Bộ máy Gôngi

- Ti thể

- Lục lạp

- Trung tử

- Không bào

- Vi sợi, vi ống

- Chuyển hoá cacbohidrat, lipit

 -Tổng hợp prôtêin

- Đóng gói sản phẩm prôtêin, glicôprôtêin

- Hô hấp hiếu khí

- Quang hợp

- Tạo sao phân bào

- Tạo sức trương, tích luỹ các chất

- Nâng đỡ, vận động

- Có

- Có

- Có

- Có

- Có lục lạp (quang tự dưỡng)

- Không

- Có phổ biến

- Ít khi có

- Có

- Có

- Có

- Có

- Không có lục lạp (dị dưỡng)

- Có

- Ít khi có

- Phổ biến

Nhân tế bào:

- Màng nhân

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

- Bộ máy phân bào

- Trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất

- Chứa thông tin di truyền.

- Cung cấp ribôxôm

- Phân chia nhiễm sắc thể con về hai tế bào con

- Có

- Có

- Có thoi phân bào

- Phân tế bào chất bằng vách ngang

- Có

- Có

- Có thoi phân bào và sao phân bào

- Phân tế bào chất bằng eo thắt

II. Sinh học vi sinh vật

1. Sơ lược về virut. Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. Hãy chứng minh.

Lời giải chi tiết

Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào chưa phải là cơ thể sống:

- Virut không có cấu tạo tế bào nên không có bộ máy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình.

- Virut chỉ thể hiện các chức năng sống như chuyển hoá vật chất năng lượng, sinh sản...trong tế bào vật chủ.

- Virut không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân huỷ trong môi trường tự do.

2. Sinh học vi khuẩn: Hoàn thành bảng liệt kê các đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-2

Lời giải chi tiết

Bảng 66.3 Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn

Đặc tính sinh học Đặc điểm Ví dụ
Phương thức dinh dưỡng

- Hoá tự dưỡng

- Hoá dị dưỡng

- Quang tự dương

- Quang dị dưỡng

- Vi khuẩn nitrat hoá

- E coli

- Vi khuẩn lam

- Vi khuẩn tía

Sinh trưởng, phát triển - Sinh trưởng nhanh - tăng nhanh số lượng tế bào trong quần thể theo đơn vị thời gian. - Vi khuẩn E. coli tăng gấp đôi số lượng tế bào qua 20 phút trong môi trường nuôi cấy liên tục.
Sinh sản

- Phân đôi

- Nảy chồi và tạo bào tử

- E. coli

- Xạ khuẩn

Có lợi hoặc có hại - Có lợi

- Sử dụng trong công nghiệp lên men, công nghiệp điều chế kháng sinh, vacxin...

- Sản xuất bia, rượu, sữa chua, tương, muối dưa cà...

- Có hại

- Gây bênh cho cây trồng, vật nuôi và con người.

- Virut gây bệnh khảm lá ở thuốc lá, cà chua. Virut HIV gây bệnh AIDS ở người. Vi khuẩn tả gây bệnh tả, vi khuẩn lao gây bệnh lao ở người.

III. Sinh học cơ thể đa bào, thực vật và động vật

1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Hãy hoàn thành bảng sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-3

Lời giải chi tiết

Bảng 66.4 So sánh về phương thức chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật

Phương thức chuyển hoá Thực vật Động vật
Trao đổi nước và chất khoáng Thực vật hấp thụ nước và chất khoáng chủ yếu qua rễ, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ vào trung trụ bằng con đường gian bào và con đường, qua chất nguyên sinh, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá qua mạch gỗ. Nước thoát ra khỏi cây qua bề mặt lá và qua khí khổng. Các chất khí như CO2 và O2 được cây trao đổi qua khí khổng. Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá đến thân rễ qua mạch rây. Động vật trao đổi, vận chuyển nước và chất khoáng có thể qua bề mặt cơ thể, nhưng chủ yếu qua hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết.
Tiêu hoá Thực vật là sinh vật tự dưỡng nên không có hệ tiêu hoá. Các chất được phân giải và tổng hợp xảy ra trong tế bào. Động vật là sinh vật dị dưỡng có hệ tiêu hoá, các tuyến tiêu hoá. Quá trình tiêu hoá gồm tiêu hoá cơ học (làm nhỏ thức ăn) và tiêu hoá hoá học nhờ hệ enzim có tác động phân giải các hợp chất phức tạp trong thức ăn thành, các chất dinh dưỡng đơn giản có thể hấp thụ được.
Vận chuyển, phân phối chất và bài tiết Thực vật vận chuyển phân phối nước và các chất khoáng, chất hữu cơ thông qua các mô mạch gồm mạch gỗ (vận chuyển nước và chất khoáng) và mạch rây (vận chuyển chất hữu cơ). Thực vật bài tiết nước qua thoát hơi nước qua lá và khí khổng. Động vật vận chuyển và phân phối nước, các chất vô cơ và hữu cơ thông qua hệ tuần hoàn và bài tiết.
Hô hấp

Thực vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hoá năng lượng tích trong chất hữu cơ (do quang hợp tạo nên) thành năng lượng tích trong ATP, gồm quá trình đường phân: phân giải glucôzơ thành axit piruvic. Năng lượng được giải phóng được tích vào 2 phân tử ATP. Đường phân xảy ra trong tế bào chất và không cần O2. Quá trình hô hấp hiếu khí cần đến O2 và xảy ra trong ti thể, thông qua chu trình Crep và dãy chuyền điện tử. Hệ số chuyển hoá năng lượng là 36 ATP.

Công thức chung của hô hấp:

C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng

Thực vật trao đổi khí O2 và CO2 chủ yếu qua khí khổng.

Động vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hoá năng lượng tích trong chất hữu cơ (do động vật lấy từ thức ăn) thành năng lượng tích trong ATP. Quá trình hô hấp diễn ra tương tự như ở thực vật gồm giai đoạn đường phân (kị khí) diễn ra trong tế bào chất và hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể được gọi là hô hấp trong (hô hấp tế bào).

Công thức chung của hô hấp:

C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng

Đối với động vật, sự hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí (thu nhận O2 và thải CO2) giữa cơ quan hô hấp và vận chuyển CO2 và O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào thông qua dòng máu và dịch mô.

Quang hợp

Quá trình quang hợp ở thực vật là quá trình chuyển hoá quang năng thành năng lượng dự trữ trong các chất hữu cơ.

Quang hợp được thực hiện ở các bộ phận xanh của cây (chủ yếu là lá cây) nơi có các tế bào mang các lục lạp chứa sắc tố diệp lục (clorôphin). Pha sáng của quang hợp chuyển hoá quang năng thành năng lượng tích  trong ATP và NADPH diễn ra trong màng tilacoit của lục lạp. Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền lục lạp với sự sử dụng năng lựợng từ ATP và NADPH để khử CO2 và chuyển hoá thành glucôzơ (chu trình Canvin).

Công thức chung của quang hợp: 6H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2

Động vật là sinh vật dị dưỡng không có khả năng quang hợp vì chúng không có lục lạp 

2. Cảm ứng ở thực vật và động vật:

- Khái niệm về cảm ứng.

Lời giải chi tiết

Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các tác nhân kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Thực vật sống cố định nên phản ứng với kích thích chủ yếu bằng vận động hướng động. Khác với thực vật, động vật di chuyển để tìm kiếm thức ăn, nơi ở có phân hoá hệ cơ quan cảm giác và thần kinh.

- Hoàn thành bảng sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-4

Lời giải chi tiết

Bảng 66.5 So sánh các phương thức cảm ứng ở thực vật và động vật

Phương thức cảm ứng Thực vật Động vật
Hướng động Phản ứng của cây với kích thích theo hướng xác định (hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hoá).  
Ứng động Phản ứng của cây với kích thích không định hướng (tự vệ, bắt mồi, sinh trưởng, nở hoa…).  
Vận động   Phản ứng với kích thích môi trường bằng vận động cơ, tuyến tiết thông qua hệ cơ quan cảm giác và thần kinh. Động vật có hoạt động tập tính phức tạp, thích nghi nhanh với thay đổi của môi trường.

3. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật:

- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển.

Lời giải chi tiết

Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước, khối lượng cơ thể sinh vật (tế bào, mô, cơ quan).

Phát triển là sự biến đổi của sinh vật thể hiện ở ba quá trình: sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

- Hoàn thành bảng so sánh sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-5

Lời giải chi tiết

Bảng 66.6 So sánh sinh trưởng và phát triển

Phương thức Đặc tính Ví dụ
Sinh trưởng Gia tăng kích thước, khối lượng tế bào, mô, cơ quan. Sự mọc dài của rễ cây, tăng khối lượng ở con vật trưởng thành.
Phát triển Không chỉ có sinh trưởng mà đồng thời có sự biến đổi về hình thái cơ quan, cơ thể.

Cây trưởng thành ra hoa kết trái.

Gà trống trưởng thành mọc lông sặc sỡ, mọc mào, có cựa...

- Hoàn thành bảng so sánh sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-6

Lời giải chi tiết

Bảng 66.7 So sánh về nhân tố gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật

Nhân tố ảnh hưởng Thực vật Động vật
Nhân tố bên trong (hoocmôn) Hoocmôn thực vật kích thích sinh trưởng (auxin, gibêrelin, xitôkinin), kìm hãm sinh trưởng (axit abxixic, êtilen...), kích thích ra hoa (florigen...). Hoocmôn kích thích sinh trưởng (hoocmôn GH, tiroxin...), gây biến thái (ecđixơn, juvenin), điều hoà sinh sản (FSH, LH, ơsrôgen, testostêrôn).
Nhân tố môi trường Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây: nước, nhiệt độ, ánh sáng, thổ nhưỡng phân bón). Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên sinh trưởng phát triển động vật: thức ăn, hàm lượng O2, CO2, muối khoáng, nước, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…).

4. Sinh sản ở thực vật và động vật:

- Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính.

Lời giải chi tiết

Sinh sản vô tính chỉ có một cá thể (hoặc tế bào) tham gia, không xảy ra tái tổ hợp di truyền.

Sinh sản hữu tính có hai cá thể (hai tế bào) tham gia, tạo ra tái tổ hợp di truyền.

- Hoàn thành bảng sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-7

Lời giải chi tiết

Bảng 66.8 So sánh sinh sản ở thực vật và động vật

Phương thức sinh sản Thực vật Động vật
Vô tính Thường xuyên xảy ra. Sinh sản sinh dưỡng: hình thành cá thể mới từ các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, củ. Ít khi xảy ra. Chủ yếu ở động vật bậc thấp: nảy chồi (thuỷ tức), phân mảnh (giun dẹt).
Hữu tính Hình thành giới tính. Tạo giao tử đực, giao tử cái. Kết hợp giao tử đực với giao tử cái (thụ tinh). Thụ phấn. Thụ tinh kép. Luân phiên thế hệ: giao tử thể và bào tử thể. Hình thành giới tính. Tạo giao tử đực, giao tử cái. Thụ tinh. Chỉ tồn tại giai đoạn bào tử thể (con vật trưởng thành.
Ứng dụng thực tế Công nghệ chiết ghép, vi nhân giống, lai giống... Công nghệ thụ tinh - phôi, công nghệ sinh sản vô tính, lai giống...

IV. Sinh học quần thể. Quần xã. Hệ sinh thái

1. Di truyền và tiến hóa:

- Nguồn gốc sự sống và nguồn gốc loài người.

Hoàn thành bảng thể hiện nội dung của 3 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của sự sống và 3 giai đoạn phát sinh và tiến hóa loài người.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-8

Lời giải chi tiết

Bảng 66.9 Các giai đoạn phát sinh, tiến hóa của sự sống và loài người

Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản
Sự sống

- Tiến hoá hoá học

- Tiến hoá tiền sinh học

- Tiến hoá sinh học

- Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ dưới tác động của các tác nhân tự nhiên.

- Hình thành các đại phân tử (prôtêin, axit nuclêic) từ các đơn phân hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit). Hình thành tế bào nguyên thủy từ các đại phân tử và màng sinh học.

Loài người

- Người tối cổ

- Người cổ

- Người hiện đại

- Chuyển đời sống từ trên cây xuống mặt đất. Đã đứng thẳng, đi bằng 2 chân nhưng vẫn khom về phía trước. Não bộ lớn hơn vượn người. Chưa biết chế tạo công cụ.

- Đã có tư thế đứng thẳng đi bằng 2 chân. Não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ. Có tiếng nói. Biết dùng lửa. Bắt đầu có nền văn hoá.

- Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, Thuộc về một loài Homo sapiens. Phân hoá thành nhiều chủng tộc phân bố khắp các châu lục.

- Tiến hóa của sự sống. Các học thuyết tiến hóa.

Hoàn thành bảng sau.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-9

Lời giải chi tiết

Bảng 66.10 So sánh các học thuyết tiến hoá

Chỉ tiêu Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
Các nhân tố tiến hoá

- Thay đổi điều kiện môi trường.

- Thay đổi chức năng hoạt động cơ quan.

- Biến dị cá thể trong quần thể.

- Chọn lọc tự nhiên.

- Quá trình đột biến.

- Di nhập gen.

- Phiêu bạt gen.

- Giao phối.

- Chọn lọc tự nhiên.

- Cơ chế cách li.

Hình thành đặc điểm thích nghi Các cá thể phản ứng giống nhau trước thay đổi của ngoại cảnh. Các đặc điểm thích nghi có thể di truyền. Các biến dị có lợi được bảo tồn , các biến dị bất lợi bị đào thải do tác động của chọn lọc tự nhiên. Do tác động của các nhân tố tiến hoá.
Hình thành loài mới Dưới tác động của ngoại cảnh loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian. Loài mới  được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung  gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. Hình thành loài mới là quá trình biến đổi kiểu gen của quần thể gốc tạo nên quần thể mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Chiều hướng tiến hoá Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. Ngày càng đa dạng, tổ chức càng cao, thích nghi càng hợp lí. Tiến hoá là kết quả của mối tương tác giữa cơ thể với môi trường và kết quả là tạo nên đa dạng sinh học.

- Cơ sở di truyền của tiến hóa

Hoàn thành bảng thể hiện nội dung cơ sở di truyền của tiến hóa.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-10

Lời giải chi tiết

Bảng 66.11 Nội dung cơ sở di truyền của tiến hoá

Cơ sở Nội dung Kết quả
Di truyền phân tử Đột biến gen. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Di truyền tế bào Đột biến nhiễm sắc thể. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Di truyền Menđen, các quy luật di truyền Biến dị tổ hợp trong kiểu gen của cá thể. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Di truyền quần thể Biến dị trong vốn gen của quần thể. Hình thành loài mới.

- Cho một số ví dụ về ứng dụng công nghệ di truyền trong sản xuất và đời sống.

Lời giải chi tiết

Một số ví dụ về ứng dụng công nghệ di truyền trong sản xuất và đời sống: Ứng dụng công nghệ gen trong công nghiệp sản xuất các chất dược phẩm như sản xuất inxulin, hoocmôn sinh trưởng, kháng sinh...

2. Sinh thái học:

- Cơ thể và môi trường. Các nhân tố sinh thái. Tác động của môi trường lên cơ thể.

Lời giải chi tiết

Mối tương quan giữa cơ thể và môi trường. Các nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên cơ thể.

Sinh vật với môi trường luôn có mối liên quan mật thiết. Các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể, đồng thời cơ thể có tác động đến môi trường. Các nhân tố môi trường tác động đến cơ thể: ánh sáng, nhiệt độ, nước (lượng mưa và độ ẩm), đất, không khí, sinh vật…

- Hoàn thành bảng về các đặc điểm các cấp độ tổ chức sống.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-11

Lời giải chi tiết

Bảng 66.12 Các đặc điểm của 4 cấp độ tổ chức sống

Cấp độ tổ chức Khái niệm Đặc điểm Ví dụ
Quần thể Tập hợp các cá thể cùng loài trong một không gian địa lí xác định. Có vùng phân bố riêng. Có cấu trúc đặc trưng về giới tính, cấu trúc tuổi, về kích thước và mật độ. Quần thể cá chép trong một hồ nước.
Quần xã Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau trong một vùng sinh cảnh xác định. Tính đa dạng về loài. Mối quan hệ dinh dưỡng. Phân bố các loài trong không gian. Quần xã cá trong một hồ nước.
Hệ sinh thái Tập hợp các quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Thành phần cấu trúc: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân huỷ, thành phần các chất vô cơ, thành phần các chất hữu cơ, các yếu tố khí hậu. Có sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. Hồ nước là một hệ sinh thái.
Sinh quyển Tập hợp tất cả hệ sinh thái trong thạch quyển, thuỷ quyển và khí quyển. Sự phân bố thành các khu sinh học. Toàn bộ Trái Đất với sinh vật sống.

- Ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hoàn thành bảng về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và gây mất cân bằng sinh thái, biện pháp phòng chống.

hinh-anh-bai-66-tong-ket-toan-cap-3555-12

Lời giải chi tiết

Bảng 66.13 Các tác nhân, hệ quả, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường

Hiện tượng Tác nhân Hệ quả Biện pháp phòng
Gây ô nhiễm môi trường Chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí, phóng xạ, tiếng ồn… Gây ô nhiễm môi trường. Gây mất cân bằng sinh thái. Gây thoái hóa tuyệt diệt các loài. Gây bệnh tật. Nghiên cứu khoa học. Giáo dục. Pháp luật. Hợp tác quốc tế.
Gây mất cân bằng sinh thái Gây ô nhiễm môi trường sống, tuyệt diệt các loài, mất đa dạng sinh học. Ảnh hưởng đến toàn bộ sinh quyển và cuộc sống của con người. Quản lí tài nguyên và phát triển bền vững.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 66: Tổng kết toàn cấp | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.