Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 137

Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới?

Lời giải chi tiết

- Thuyết tế bào học cho rằng: “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

   + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau.

   + Theo Vichop: “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”.

   + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào:

- Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân.

- Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.

- Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh.

   + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại.

Câu hỏi thảo luận trang 138

- Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

- Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên.

Phương pháp giải

Trình tự nuclêôtit:

hinh-anh-bai-34-bang-chung-te-bao-hoc-va-sinh-hoc-phan-tu-3507-0

Lời giải chi tiết

- Nhận xét:

   + Tinh tinh có quan hệ họ hàng với người gần nhất vì chỉ khác 1 bộ ba (người có bộ ba thứ nhất là XGA, tinh tinh là XGT), tiếp theo là gorilla (khác 2 bộ ba: Ở người là XGA, TGG còn của gorilla là XGT, TAT), sau cùng là đười ươi (khác 4 bộ ba: Người có các bộ ba là XGA, TGT, GTT, TGG còn của đười ươi là XGT, TGG, GTX, TAT).

   + Sơ đồ cây phát sinh:

hinh-anh-bai-34-bang-chung-te-bao-hoc-va-sinh-hoc-phan-tu-3507-1

Câu hỏi thảo luận trang 139

- Từ bảng 34 có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?

- Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên.

hinh-anh-bai-34-bang-chung-te-bao-hoc-va-sinh-hoc-phan-tu-3507-2

Lời giải chi tiết

- Nhận xét về mối quan hệ giữa các loài:

   + Giữa người và chó sai khác 16,3% số axit amin (sai khác nhỏ nhất) → Chó có quan hệ gần nhất với người.

   + Giữa người với kì nhông sai khác nhau 44% số axit amin (sai khác số thứ hai) → Kì nhông có quan hệ gần với người sau chó.

   + Giữa người với cá chép sai khác nhau 48,6% số axit amin (sai khác số thứ ba) → cá chép có quan hệ gần với người sau kì nhông.

   + Giữa người với cá mập sai khác 53,2% số axit amin (sai khác xếp thứ tư) → cá mập có quan hệ gần với người sau cá chép.

→ Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài theo trình tự:

Người – chó – kì nhông – cá chép – cá mập.

- Sơ đồ:

hinh-anh-bai-34-bang-chung-te-bao-hoc-va-sinh-hoc-phan-tu-3507-3

Bài 1 trang 139 SGK

Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.

Phương pháp giải

Xem lại Các bằng chứng tiến hóa

Lời giải chi tiết

Học thuyết tế bào cho rằng: tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài, sinh vật đều có cùng nguồn gốc.

Sự khác nhau giữa các dạng tế bào (tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật) là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hoá theo những hướng khác nhau.

- Ý nghĩa: Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc.

Bài 2 trang 139 SGK

Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào?

Phương pháp giải

Xem lại Các bằng chứng tiến hóa

Lời giải chi tiết

Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; về mã di truyền... của các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.

Bài 3 trang 139 SGK

Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào?

Phương pháp giải

Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

Lời giải chi tiết

Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.

Bài 4 trang 139 SGK

Sưu tầm những tư liệu về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Lời giải chi tiết

- Năm 1862, Louis Pasteur (Pháp) đã tiến hành thí nghiệm chứng minh chắc chắn rằng sự sống không tự ngẫu sinh. Ông dùng hai bình cầu chứa môi trường dinh dưỡng, một cái cổ hở, một cái cổ cong. Hai bình được đun sôi lâu để diệt vi khuẩn. Sau một thời gian, mầm vi khuẩn rơi vào bình hở làm biến đổi môi trường, còn ở bình cổ cong vi khuẩn không vào được nên không có sự sống, môi trường không đổi. Như vậy, sự sống chỉ phát sinh từ các tế bào có sẵn (vi khuẩn trong không khí rơi vào bình).

- Tất cả thực, động vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị căn bản của sinh giới.

Bài 5 trang 139 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Học thuyết tế bào cho rằng

A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.

D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Lời giải chi tiết

Đáp án A.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.