Nội Dung Chính
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Hiểu được nghĩa và cách dùng một số từ Hán Việt dẫn ra trong bài tập ; qua đó trau đôi ý thức thường xuyên rèn luyện về nghĩa và cách dùng các từ Hán Việt khác.
1. Đọc câu thơ sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới :
Trời nghe hạ giới ai ngâm nga
Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà !
(Tản Đà — Hiểu Trời)
a) Chỉ ra nghĩa của tiếng hạ, tiếng giới và của từ hạ giới được dùng trong
câu thơ trên.
b) Cho biết nghĩa của từ cẩnh giới trong mỗi câu sau :
— Vân là một người sống xuất thần trong một cảnh giới khác với vạn vật
không còn nguyên hình tướng.
(Bữu Ý — Đam mê)
- Hồ đã khôn ngoan chọn hướng ngược gió để tiến lại gần, nhưng vẫn không
thoát khỏi đôi mắt tỉnh tường của con khỉ đang làm nhiệm vụ cảnh giới.
c) Chỉ ra nghĩa của các tiếng giới trong những từ Hán Việt sau đây : biên giới,
địa giới, giới hạn, giới nghiêm, giới thiệu, giới tính, giới từ, khí giới, nam giới,
phán giới, quân giới, thế giới.
đ) Tìm những từ Hán Việt khác có tiếng hạ với nghĩa như trong từ hạ giới.
đ) Nghĩa của từ hạ giới có gì khác với từ trần giới (Non Đoài đã tới quê trần giới -
Trông lên chư tiên không còn ai — Tản Đà) không ? Tìm từ trái nghĩa với từ hạ giới,
trần giới.
2. Đọc câu thơ sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới :
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật
Không cho dài thời trể của nhân gian.
(Xuân Diệu — Với vàng)
a) Chỉ ra nghĩa của tiếng nhân, tiếng gian và của từ nhân gian được dùng
trong câu thơ trên.
b) Tra từ điển rồi chỉ ra nghĩa của các tiếng nhân trong những từ sau đây :
danh nhân, nguyên nhân, nhân ái, nhân cách, nhân danh, nhân dân, nhân đạo,
nhân hậu, nhân loại, nhân khẩu, nhân quả, nhân sâm, nhân sinh, nhân tài, nhân
tạo, nhân thọ, nhân tố, nhân văn.
c) Tra từ điển rồi chỉ ra nghĩa của các tiếng gian trong những từ sau đây : đân
gian, dương gian, gian hiểm, gian hùng, gian lao, gian nan, gian nguy, gian tà,
gian tặc, gian thần, gian truân, không gian, thế gian, trung gian.
3. Đọc câu thơ sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới :
Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho !
(Nguyễn Bính — Tương t1)
a) Chỉ ra nghĩa của tiếng ương, tiếng ứ và của từ ứương í được dùng trong
câu thơ trên.
b) Tìm những từ Hán Việt khác có tiếng £ơng với nghĩa như trong từ (ương tư.
c) Phân biệt nghĩa của các từ ứương f, tương trì (Từ rằng : "Tâm phúc tương
tri - Sao chưa thoát khỏi nữ nhỉ thường tình", Nguyễn Du — Truyện Kiểu), tương
tàn ("Xin quy thuận Tạ thành - Miễn tương tàn cốt nhục" — Sơn Hậu).
đ) Tra từ điển rồi chỉ ra nghĩa của các tiếng 7 trong những từ Hán Việt sau
đây : đầu tư, tư bản, tư biện, tư cách, tư chất, tư doanh, tư duy, tư hữu, tư lệnh, tư
liệu, tư nhân, tư pháp, tư sản, tư tưởng, tư vấn.
4. Đọc câu thơ sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới :
Chong đèn, huyện trưởng làm công việc,
Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
(Hồ Chí Minh — Lai Tân)
a) Chỉ ra nghĩa của tiếng /hái, tiếng bừah và của từ /hái bình được dùng trong
câu thơ trên.
b) Tra từ điển rồi chỉ ra nghĩa của các tiếng /hái trong những từ sau đây : /hái ấp, thái cổ, thái cực, thái dương, thái độ, thái giám, thái hậu, thái sư, thái tử.
c) Tra từ điển rồi chỉ ra nghĩa của các tiếng bình trong những từ sau đây : bình
dân, bình dị, bình diện, bình đẳng, bình định, bình đô, bình luận, bình nguyên,
bình phong, bình phục, bình phương, bình quân, bình tĩnh, phê bình, trung bình.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn