Tiến sĩ giấy ( Nguyễn Khuyến) | Ngữ Văn Nâng Cao tập 1 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam


KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

Cam nhận được thái độ cham biém hang người mang
danh khoa bang mà không có thực chất cùng thoáng tự
trào của tác gid.
Thấy được cách sử dụng ngôn ngữ đây biến hoá cùng
những sắc thái giọng điệu phong phú trong bài.

TIỂU DẪN

Vào cuối thé ki XIX, xã hội nước ta dan trở thành xã hội thuộc địa nửa
phong kiến với nhiều thay đổi lớn, trong đó có sự thay đổi về chế độ khoa
cử tuyển chọn nhân tài. Nho học suy vi, các rường mối xã hội trở nên rệu
rã, tệ mua quan bán tước phổ biến, làm xuất hiện nhiều kẻ chỉ có hư danh
mà không có thực học. Vả chăng, cả những người có tài năng thực sự và
đỗ đạt cao (như Nguyễn Khuyến) cũng không thể đóng vai trò như trước
trong "quốc gia đại sự". Bài thơ được viết ra trên cơ sở một trải nghiệm
thấm thía về cái nhố nhăng của thời cuộc cùng sự bất lực của con người
nhà nho trước những đòi hỏi mới của đất nước. Bài thơ, vì thế, vừa thể hiện
thái độ châm biếm lại vừa có chút tự trào.
Tiến sĩ giấy - hình nộm ông tiến sĩ làm bằng giấy có đủ cờ, biển, cân, đai,
long xanh, ghế tréo - một trong những đồ chơi quen thuộc của trẻ em xưa,
thường được bán vào dịp tết Trung thu. Làm loại đồ chơi này, người ta có ý
khơi dậy ở trẻ em lòng ham học và ý thức phấn đấu theo con đường khoa cử.

Cũng cờ cũng bién cũng cán đai ,
Manh giấy làm nên thân giáp bảng
Nét son điểm rổ mặt văn khói.
Tấm thân xiém áo sao mà nhẹ,
Cái giá khoa danh ấy mới hời.
Ghế tréo long xanh ngồi banh chọe,
Nghĩ rằng đồ thật hoá đồ chơi !
(Thơ văn Nguyễn Khuyến, Sdd)

(1) Biển : tấm gỗ sơn son thếp vàng có khắc bốn chữ "ân tứ vinh quy". Cdn dai : cân là cái khan,
dai là cái vòng đeo ngang lưng ở ngoài áo chau. Co, biển, cán, dai là những thứ vua ban cho
người đỗ tiến sĩ để "vinh quy bái tổ" (vẻ vang trở về lễ bái tổ tiên).
(2) Nghèẻ : tiến si (theo cách gọi dân gian).
(3) Giáp bang : bang công bố kết quả thi cử ngày xưa có chia ra hai loại giáp bang và dt bang. Giáp
bang cao hon dt bang.
(4) Văn khôi : người đứng đầu làng văn (khôi : trội nhất).
(5) Xiêm : áo che nửa thân trước trong y phục của người quyền quý thời xưa.
(6) Khoa danh : danh vọng có được do đỗ đạt trong thi cử.
(7) Ghế tréo : loại ghế có tựa thường dành cho người được kính trọng hoặc có danh phận.
(8) Long xanh : thứ đỗ dùng che đầu, có tán hình tròn, có diém bằng vải màu xanh, thường được
dùng trong các lễ rước long trọng.
(9) Banh chọe : chi dang vẻ oai vệ cùng lối ăn mặc đầy tính trưng điện.

HƯỚNG DẪN HỌC BÀI

1. Xác định các đối tượng miêu tả và châm biếm trong bài.
2. Nêu dụng ý châm biếm của nhà thơ thể hiện qua cách sử dụng điệp từ ở hai câu
1 — 2 và cách đối lập mảnh giấy với than giáp bảng, nét son với mặt văn khôi ở
hai câu 3 — 4.
3. Sự xuất hiện của câu thơ kết vừa đột ngột lại vừa tự nhiên. Hãy làm sáng tỏ
điều này.
4. Tại sao có thể nói bài thơ còn toát ra ý tự trào ?
5. Bài thơ gợi cho anh (chị) suy nghĩ gi về tương quan giữa cái danh va cái thực,
về tư thế, thái độ cần có của người có học trong cuộc đời ?

BAI TẬP NÂNG CAO

Tìm thêm trong thơ Nguyễn Khuyến những bài có cùng chủ đề với bài thơ trên.
Rút ra nhận xét về cái nhìn của nhà thơ đối với thời cuộc, đối với nền Nho hoc
buổi suy vi và đối với bản thân con người nhà nho.

TRI THỨC ĐỌC - HIỂU

Tâm sự của Nguyễn Khuyến

Nguyễn Khuyến là một trường hợp tiêu biểu cho người nho sĩ thành công trên con đường học
vấn và hoạn lộ trong môi trường đào tạo của chế độ phong kiến. Nhưng khi ông đạt tới đỉnh cao
danh vọng cũng là khi Việt Nam bước vào một giai đoạn lịch sử đầy bi thương. Chế độ phong kiến
đã trở thành một gánh nặng của lịch sử, không đủ khả năng đưa dân tộc, đất nước thoát khỏi hoạ
ngoại xâm và nô dịch. Hệ tư tưởng mà nhà thơ từng tôn thờ đã trở nên lỗi thời. Loại hình trí thức đại
diện cho hệ tư tưởng ấy gần như bó tay trước những đòi hỏi của thời cuộc. Nguyễn Khuyến ý thức
được sâu sắc tất cả những điều đó. Ông luôn cảm thấy băn khoăn, bứt rứt vì mình không làm được
gì hơn cho đất nước, không có đủ dũng khí xả thân nơi "mũi tên hòn đạn" như nhiều chí sĩ Cần
vương khác. Nguyễn Khuyến luôn thấy mình cô độc và sợ mọi người không hiểu cho mình, coi
thường mình. Điều duy nhất ông có thé làm là tỏ thái độ bất hợp tác với kẻ thù dân tộc, lui về qué ở
ẩn nhằm giữ gìn tiết tháo, nhân cách va cũng là để quên đi những dan vặt đớn đau. Nhưng muốn
quên mà không quên được. Hơn thế, tại chốn ẩn dật, ông cứ phải hằng ngày đối diện với muôn sự
phức tạp của cuộc đời. Không phải là điều khó hiểu khi ta thấy tâm sự buồn va day dứt luôn chi phối
sáng tác của Nguyễn Khuyến, dù ông có viết về dé tài gi đi nữa. 

Tin tức mới


Đánh giá

Tiến sĩ giấy ( Nguyễn Khuyến) | Ngữ Văn Nâng Cao tập 1 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Ngữ Văn Nâng Cao tập 1

  1. Đời thừa( Nam Cao)
  2. Nam Cao
  3. Luyện tập về phong cách ngôn ngữ báo chí
  4. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài ( Trích Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng)
  5. Luyện tập về tách câu
  6. Phỏng vấn trả lời phỏng vấn
  7. Tình yêu và thù hận ( Trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét - Sếch-xpia)
  8. Đọc kịch bản văn học
  9. Ôn tập về làm văn
  10. Ôn tập về văn học ( Học kì 1)
  11. Bài viết số 4 ( Kiểm tra tổng hợp cuối Học kì 1)
  12. Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
  13. Bản tin
  14. Luyện tập về từ Hán Việt
  15. Luyện tập viết bản tin
  16. Trả bài viết só 4
  17. Vào phủ chúa Trịnh ( Trích Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác)
  18. Đọc thêm: Cha tôi ( Trích Đặng Dịch Trai ngôn hành lục - Đặng Huy Trứ)
  19. Ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
  20. Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội
  21. Lẽ ghét thương ( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
  22. Chạy giặc ( Nguyễn Đình Chiểu)
  23. Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
  24. Bài viết số 1 ( Nghị luận xã hội)
  25. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu)
  26. Nguyễn Đình Chiểu
  27. Luyện tập về hiện tượng tách từ
  28. Tự tình ( bài II - Hồ Xuân Hương)
  29. Bài ca ngắn đi trên bãi cát ( Sa hành đoản ca - Cao Bá Quát)
  30. Trả bài viết số 1
  31. Bài viết số 2 ( Nghị luận xã hội - Bài làm ở nhà)
  32. Câu cá mùa thu ( Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
  33. Tiến sĩ giấy ( Nguyễn Khuyến)
  34. Đọc thêm: Khóc Dương Khuê ( Nguyễn Khuyến)
  35. Luyện tập về trường từ vựng và từ trái nghĩa
  36. Nguyễn Khuyến
  37. Thương vợ ( Trần Tế Xương)
  38. Đọc thêm: Vịnh khoa thi Hương ( Trần Tế Xương)
  39. Thao tác lập luận phân tích
  40. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về xã hội)
  41. Bài ca ngất ngưởng ( Nguyễn Công Trứ)
  42. Đọc thêm: Bài ca phong cảnh Hương Sơn ( Hương Sơn phong cảnh ca - Chu Mạnh Trinh)
  43. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về tác phẩm thơ)
  44. Trả bài viết số 2
  45. Chiếu cầu hiền ( Cầu hiền chiếu - Ngô Thì Nhậm)
  46. Xin lập khoa luật ( Trích Tế cấp bát điều - Nguyễn Trường Tộ)
  47. Đổng mẫu ( Trích Sơn Hậu)
  48. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
  49. Ngữ cảnh
  50. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
  51. Bài viết số 3 ( Nghị luận văn học)
  52. Hai đứa trẻ ( Thạch Lam)
  53. Cha con nghĩa nặng ( Trích - Hồ Biểu Chánh)
  54. Ngữ cảnh ( Tiếp theo)
  55. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về tác phẩm văn xuôi)
  56. Chữ người tử tù ( Nguyễn Tuân)
  57. Đọc thêm: Vi hành ( Nguyễn Ái Quốc)
  58. Thao tác lập luận so sánh
  59. Luyện tập thao tác lập luận so sánh
  60. Hạnh phúc của một tang gia ( Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)
  61. Đọc thêm: Nghệ thuật băm thịt gà ( Trích Việc làng - Ngô Tất Tố)
  62. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  63. Trà bài viết số 3
  64. Chí Phèo ( Nam Cao)
  65. Đọc thêm: Tinh thần thể dục ( Nguyễn Công Hoan)
  66. Đọc tiểu thuyết và truyện ngắn
  67. Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.