Ngữ cảnh | Ngữ Văn Nâng Cao tập 1 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam


KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

Hiểu duoc khái niệm ngữ cảnh va các yếu tố tao nên
hoàn cảnh giao tiếp.

Biết vận dụng kiến thức trên vào việc doc - hiểu văn bản
va lam van.

I- KHÁI QUÁT VE NGỮ CẢNH

Ngữ cảnh được hiểu một cách chung nhất là tất cả những gì có liên quan đến
việc tạo lập và lĩnh hội câu nói (hoặc câu văn). Ngữ cảnh gồm văn cảnh và hoàn
cảnh giao tiếp.
106
1. Van cảnh là những wr, ngữ, câu đi trước hoặc di sau một don vị ngôn ngữ
nhất định.
2. Hoàn cảnh giao tiếp : Trước hết, đó là hoàn cảnh giao tiếp hẹp, tức cuộc
giao tiếp diễn ra ở đâu, bao giờ, các bên tham gia giao tiếp gồm những ai.
Nói đến các bên tham gia giao tiếp như là những yếu tố của hoàn cảnh giao
tiếp, người ta không chỉ nói đến anh A, chị B, mà còn tính đến cả quan hệ giữa họ,
trạng thái tâm lí và trạng thái hiểu biết của họ, chủ đề và mục đích giao tiếp của
họ, kênh giao tiếp mà họ sử dụng, v.v.
Khi xét hoàn cảnh giao tiếp, người ta đặc biệt chú trọng đến quan hệ giữa các
bên giao tiếp, bởi vì quan hệ này chi phối mạnh mẽ việc lựa chọn từ ngữ và cách
diễn đạt trong giao tiếp.
Theo lí thuyết giao tiếp, các mối quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp được quy
về hai kiểu chính : quan hệ thân sơ và quan hệ vị thế.
Quan hệ thân sơ là quan hệ gần gũi hay xa cách giữa các bên tham gia giao
tiếp. Giao tiếp trong gia đình hay giao tiếp giữa bạn bè là giao tiếp gần gũi. Nhưng
giao tiếp giữa các đối tác trong giao dịch thường là giao tiếp có khoảng cách. Gặp
bạn cũ, ta có thể vồn vã hỏi han nhưng gặp một người lạ, ta phải giữ ý tứ, giữ
khoảng cách trong trò chuyện.
Quan hệ vị thế là quan hệ được xác lập dựa trên địa vị xã hội hay tuổi tác của
các bên giao tiếp. Những người có chức quyền, có địa vị xã hội, những người lớn
tuổi thường được coi là người bề trên. Khi giao tiếp với người bề trên, người bề
dưới phải chọn cách nói lễ phép, lịch sự. Chẳng hạn, trong giao tiếp của người
Việt, trẻ con phải biết cách thưa gửi, không được nói "trống không" với người lớn.
Còn trong trường hợp có quan hệ ngang vai (chẳng hạn, cùng địa vị xã hội, cùng
tuổi,...), các bên giao tiếp có thể thoải mái hơn trong cách lựa chọn từ xưng hô, có
thể nói "trống không" hoặc có thể sử dụng những từ ngữ mang màu sắc thân mật,
suồng sã,...
Hoàn cảnh giao tiếp còn được hiểu rộng hơn, như là bối cảnh văn hoá, xã hội,
chính tri,... của cuộc giao tiếp. Ví dụ, giao tiếp của hai chị em Liên trong truyện
Hai đứa trể của Thạch Lam dién ra trong bối cảnh Việt Nam là thuộc địa của thực
dân Pháp, cuộc sống của đại đa số người lao động là nghèo khổ, tăm tối, lay lắt.

LUYEN TẬP

1.Hãy chi ra những yếu tố làm nên ngữ cảnh của cuộc giao tiếp giữa các nhân
vật trong đoạn trích Đổng Mdu (tuéng Sơn Hậu).
2. Nhà văn giao tiếp với người đọc qua tác phẩm của mình. Hãy chỉ ra những
nhân tố thuộc về ngữ cảnh của cuộc giao tiếp này và cho biết ngữ cảnh của
cuộc giao tiếp "nhà văn — độc gia" có gi khác so với ngữ cảnh của những cuộc
giao tiếp thường ngày.
3. Tại sao khi tìm hiểu một tác phẩm cụ thể (ví dụ : bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
của Nguyễn Đình Chiểu, bài Chiếu cầu hiển của Ngô Thì Nhậm,...), người ta
thường tìm hiểu tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
4.Đọc đoạn trích Cha téi (Dang Huy Trứ) và cho biết tại sao trong lời nói của
các nhân vật có lúc dùng các từ ngữ trang trọng như "tiên sinh", "than phụ",
"thiên tử", "vị tân khoa”, "bậc đỗ đại khoa”, lại cũng có lúc dùng những từ ngữ
thân mật như "con tôi", "han", "nhà ta",...

Tin tức mới


Đánh giá

Ngữ cảnh | Ngữ Văn Nâng Cao tập 1 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Ngữ Văn Nâng Cao tập 1

  1. Đời thừa( Nam Cao)
  2. Nam Cao
  3. Luyện tập về phong cách ngôn ngữ báo chí
  4. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài ( Trích Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng)
  5. Luyện tập về tách câu
  6. Phỏng vấn trả lời phỏng vấn
  7. Tình yêu và thù hận ( Trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét - Sếch-xpia)
  8. Đọc kịch bản văn học
  9. Ôn tập về làm văn
  10. Ôn tập về văn học ( Học kì 1)
  11. Bài viết số 4 ( Kiểm tra tổng hợp cuối Học kì 1)
  12. Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
  13. Bản tin
  14. Luyện tập về từ Hán Việt
  15. Luyện tập viết bản tin
  16. Trả bài viết só 4
  17. Vào phủ chúa Trịnh ( Trích Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác)
  18. Đọc thêm: Cha tôi ( Trích Đặng Dịch Trai ngôn hành lục - Đặng Huy Trứ)
  19. Ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
  20. Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội
  21. Lẽ ghét thương ( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
  22. Chạy giặc ( Nguyễn Đình Chiểu)
  23. Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
  24. Bài viết số 1 ( Nghị luận xã hội)
  25. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu)
  26. Nguyễn Đình Chiểu
  27. Luyện tập về hiện tượng tách từ
  28. Tự tình ( bài II - Hồ Xuân Hương)
  29. Bài ca ngắn đi trên bãi cát ( Sa hành đoản ca - Cao Bá Quát)
  30. Trả bài viết số 1
  31. Bài viết số 2 ( Nghị luận xã hội - Bài làm ở nhà)
  32. Câu cá mùa thu ( Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
  33. Tiến sĩ giấy ( Nguyễn Khuyến)
  34. Đọc thêm: Khóc Dương Khuê ( Nguyễn Khuyến)
  35. Luyện tập về trường từ vựng và từ trái nghĩa
  36. Nguyễn Khuyến
  37. Thương vợ ( Trần Tế Xương)
  38. Đọc thêm: Vịnh khoa thi Hương ( Trần Tế Xương)
  39. Thao tác lập luận phân tích
  40. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về xã hội)
  41. Bài ca ngất ngưởng ( Nguyễn Công Trứ)
  42. Đọc thêm: Bài ca phong cảnh Hương Sơn ( Hương Sơn phong cảnh ca - Chu Mạnh Trinh)
  43. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về tác phẩm thơ)
  44. Trả bài viết số 2
  45. Chiếu cầu hiền ( Cầu hiền chiếu - Ngô Thì Nhậm)
  46. Xin lập khoa luật ( Trích Tế cấp bát điều - Nguyễn Trường Tộ)
  47. Đổng mẫu ( Trích Sơn Hậu)
  48. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
  49. Ngữ cảnh
  50. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
  51. Bài viết số 3 ( Nghị luận văn học)
  52. Hai đứa trẻ ( Thạch Lam)
  53. Cha con nghĩa nặng ( Trích - Hồ Biểu Chánh)
  54. Ngữ cảnh ( Tiếp theo)
  55. Luyện tập thao tác lập luận phân tích ( Về tác phẩm văn xuôi)
  56. Chữ người tử tù ( Nguyễn Tuân)
  57. Đọc thêm: Vi hành ( Nguyễn Ái Quốc)
  58. Thao tác lập luận so sánh
  59. Luyện tập thao tác lập luận so sánh
  60. Hạnh phúc của một tang gia ( Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)
  61. Đọc thêm: Nghệ thuật băm thịt gà ( Trích Việc làng - Ngô Tất Tố)
  62. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  63. Trà bài viết số 3
  64. Chí Phèo ( Nam Cao)
  65. Đọc thêm: Tinh thần thể dục ( Nguyễn Công Hoan)
  66. Đọc tiểu thuyết và truyện ngắn
  67. Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.